Hướng dẫn chơi Alchemist

Tên guide: Hướng dẫn chơi Alchemist 6.78c
Tác giả: người chơi DotA
=====================================


Đọc toàn bộ bài >>

Razzil Darkbrew Strength Strength 25 + 1.8
Razzil Darkbrew Agility Agility 11 + 1.2
Razzil Darkbrew Intelligence Intelligence 25 + 1.8
  • Affiliation: Neutral
  • Attack Animation: 0.35 / 0.65
  • Damage: 49 - 58
  • Casting Animation: 0.4 / 0.5
  • Armor: 0.6
  • Base Attack Time: 1.7
  • Movespeed: 295
  • Missile Speed: Instant
  • Attack Range: 128 (melee)
  • Sight Range: 1800 / 800

Ưu:
  • Disable khá hỗ trợ đồng đội gank tốt
  • Mạnh đều ở các giai đoạn
  • Farm nhanh
  • Đảm nhận được nhiều vị trí đặc biệt là tanker
Nhược:
  • Armor khởi điểm rất rất thấp
  • Tổng stat bét bảng dota:3.8=>rất thấp
  • Dựa dẫm nhiều vào đồng đội và skill

Skill

 Acid Spray
Alche phun một bãi axit sunfuric đặc vào 1 vùng tất nhiên là có đam(mixed).ngoài ra còn có giảm armor
  • Level 1: 8 damage/giây, giảm 3 armor.
  • Level 2: 16 damage/giây, giảm 4 armor.
  • Level 3: 24 damage/giây, giảm 5 armor.
  • Level 4: 32 damage/giây, giảm 6 armor.
  • Mana cost: 160, Cooldown: 22 giây, Casting range: 900, AOE: 775, Thời gian duy trì : 16 giây. Với mọi level
  • Skill tuyệt vời trong combat hoặc có thể dùng clear đám crep giúp fam nhanh hơn

 Unstable Concoction
Sau khi active skill 5 giây Alche sẽ ném 1 quả trứng thối và mặt hero đối phương.gây đam và sun = mùi ô uế của khí lưu H2S có trong trứng thối.tuy nhiên nếu sau 5 giây mà kô có thằng nào trong AoE 725.thì chính Alche sẽ bị quả trứng thối đập vào mặt
  • Level 1: Up lên 120 damage và 2.5 giây stun.
  • Level 2: Up lên 180 damage và 3 giây stun.
  • Level 3: Up lên 240 damage và 3.5 giây stun.
  • Level 4: Up lên 300 damage và 4 giây stun.
  • Mana cost: 120, Cooldown 16 giây, Casting range(AoE): 775, Thời gian duy trì: 5 giây. Với mọi level và chỉ tác dụng lên hero đối phuơng.
  • Chỉ ném đc 1 hero.đam deal ra có type là physic
  • rước khi Concoction tự động phát nổ sẽ có 7 giây ( 2 giây sau khi alchemist chuyển đỏ ) và 0.5 giây để skill gây ra tác động. Tổng cộng là 7.5 giây từ lúc phát động.
  • Thời gian skill đạt mức tối đa được đếm ngược và hiển thị trên đầu Alchemist.

 Goblin's Greed
Khi lát hit đc 1 con crep hoặc hero đối phương Alche sẽ chuyển hóa 1 phần xác chết của con crep hay hero ấy thành vàng qua đó bonus gold.nếu kill liên tục thì số gold sẽ bonus thêm 2 gold cho con crep hay hero típ theo
  • Level 1: Tăng 2 gold bonus mỗi kẻ địch bị tiêu diệt
  • Level 2: Tăng 4 gold bonus mỗi kẻ địch bị tiêu diệt
  • Level 3: Tăng 6 gold bonus mỗi kẻ địch bị tiêu diệt
  • Level 4: Tăng 8 gold bonus mỗi kẻ địch bị tiêu diệt
  • Tối đa chỉ được 18 gold.
  • Thời gian để skill duy trì mức cộng là 30 giây ( nếu sau thời gian này lượng gold bonus bị trừ lùi dần ).
  • Skill khiến Alche trở thành 1 nông dân số 1 của dota có thể so sánh với bat.sand king hay thậm chí là BH

 Chemical Rage
  • Alche cho con quái vật anh ta cưỡi trên lưng uống thuốc lăk(C11H15NO2)tăng tốc đọ chạy.tốc độ đánh.regen HP và mana và quan trọng là tăng HP biến Alche thành 1 siêu tanker
  • Level 1: 1.45 BAT ( base attack cooldown ), 300 Bonus HP, và 15 HP/3 Mana Bonus Regeneration, +30 tốc độ di chuyển.
  • Level 2: 1.35 BAT, 600 Bonus HP, và 30 HP/7.5 Mana Bonus Regeneration, +40 Tốc độ di chuyển.
  • Level 3: 1.20 BAT, 900 Bonus HP, và 60 HP/12 Mana Bonus Regeneration, +60 Tốc độ di chuyển.
  • Mana cost 50/100/150.cooldown 45 giây all lv.thời gian tác dụng 45 giây
  • Cần 0.35 giây để chuyển trạng thái.
  • Skill biến alche thành 1 tanker lỳ lợm 


Skill build

Support gank / Solo lane Alchemist
  • Level 1- Unstable Concoction
  • Level 2-Acid Spray
  • Level 3-Acid Spray
  • Level 4-Unstable Concoction
  • Level 5-Acid Spray
  • Level 6-Chemical Rage
  • Level 7-Acid Spray
  • Level 8-Unstable Concoction
  • Level 9-Unstable Concoction
  • Level 10-Goblin's Greed
  • Level 11-Chemical Rage
  • Level 12-Goblin's Greed
  • Level 13-Goblin's Greed
  • Level 14-Goblin's Greed
  • Level 15-Stats
  • Level 16-Chemical Rage
  • Level 17+-Stats
Khuyến khích hướng học skill này. Nếu bạn đảo lane nhiều để hỗ trợ gank, hoặc không phải đi solo lane, bạn có thể học max skill Concoction trước Acid Spray


Farmer Alchemist
  • Level 1-Unstable Concoction
  • Level 2-Goblin's Greed
  • Level 3-Goblin's Greed
  • Level 4-Acid Spray
  • Level 5-Goblin's Greed
  • Level 6-Chemical Rage
  • Level 7-Goblin's Greed
  • Level 8-Acid Spray
  • Level 9-Acid Spray
  • Level 10-Acid Spray
  • Level 11-Chemical Rage
  • Level 12-Unstable Concoction
  • Level 13-Unstable Concoction
  • Level 14-Unstable Concoction
  • Level 15-Stats
  • Level 16-Chemical Rage
  • Level 17+-Stats
  • Các bạn có thể thay đổi thứ tự của Unstable Concoction và Acid Spray ở hướng cộng này cho phù hợp. Dù sao thì bạn cũng muốn farm mà.
  • Acid Spray và Concoction luôn là những thứ gây khó chịu cho đội bạn.
  • Ultimate luôn cần học ngay khi đạt level vì bạn khó mà sống nếu thiếu nó.
  • Alchemist là một hero mạnh trong phối hợp và nhờ sự thay đổi đáng kể của Concoction vì thế nên đừng nghĩ nó chỉ là farmer.


Item Build :

Core Item :

 Phase hay  Tread đều ok cho alchemist

 Heart : Không đau vì quá trâu , ai bảo trâu là cái tội ?

 Soul Ring : Một item mới của 6.67 với giá rẻ , có thể bán vào late game , giúp cho alchemist có thể spam skill 1 ngay tại early game ,

 Radiance : Tăng đamge + đốt + skill 1 của Alchemist thì cày $ cứ gọi là vô đối

 Satanic : Hết máu , active santanic => Full máu => Super tanker não lợn

 Assault Cuirass : Đánh nhanh , giáp dày => GG


Optional Item : 

 Vanguard : tăng máu , block damge , regen cho early game .

 Blink : Blink , Bắn => GG , trốn gank

 Hood : Quá nhiều nuker có thể lên => về late ghép thành  Pipe 

 Blade Mail : đừng nói tôi chơi trội chỉ là tôi cá tính thôi

 Lothar : tàng hình , stun , kết hợp ulti + lothar cho khả năng chạy max speed



Cách chơi : 

EARLY GAME ( 1 -> 9 )

 Branch x 3
 Soul Ring recipe
 Tango x 2
 Magic stick
  • Khi lên được Soul Ring và 1 cái ring RoH hoặc 2 cái RoR thì bạn có thể đổi máu spam skill 1 thoải mái rồi đấy => Dễ dàng owning lane 
  • Nhiệm vụ của bạn bây h là harrass chúng nó càng đau càng tốt , cho những thằng đi lane với mình sống khổ chết khổ 

MID GAME(10->15)
  • Làm mọi cách để có được  Tread hay  Phase
  • Luôn mang theo  TP để push , def 
  • Gank điên cuồng , lâu lâu thả một bãi acid vào đám quái rồi lại đi gank tiếp 
  • Nhiệm vụ chính bây h là gank , gank và gank 

LATE GAME(16~>25)
  • H bạn đã là con trâu nước với số HP cao ngất ngưởng và độ regen cực kì tởm , bạn có thể xông vào combat tank cho cả team 
  • Thẩm du nếu cần vì nó stun tới 4s lận đấy 
  • Push push ==> Owning ==> Win 


Best Alliles :

Sẽ rất tốt nếu đi với các disable hạng nặng và thể loại cave
Shadow Shaman DotA HeroDemon Witch DotA HeroVengeful Spirit DotA Hero

Worst Enemy 
  • gồm các nuker hạng nặng có thể dứt điểm Alchemist nhanh chóng ở Early Game 
Doom Bringer DotA Hero Doom: Ai chả sợ thằng này ?
Tinker DotA Hero Tinker: Super ganker mid game and super late hero


chỉnh sửa và trình bày lại bởi choidota.blogspot.com