Hướng dẫn chơi Invoker

Tên guide: Hướng dẫn chơi Invoker 6.78c
Tác giả: Invoker DotA
=====================================


Đọc toàn bộ bài >>
Kael Strength Strength 19 + 1.7
Kael Agility Agility 20 + 1.9
Kael Intelligence Intelligence 22 + 2.5

Ưu điểm:
  • Bộ skill gây damage cực khủng, có khả năng áp chế cao
  • Tốc độ dùng phép nhanh nhất DotA
  • Range attack xa giúp harass khá tốt
Nhược điểm:
  • Tốc độ di chuyển và damage khá thấp nếu không có skill Wex hoặc Exort
  • Tốc độ tấn công không cao
  • Cần thay đổi và dùng skill hết sức hợp lí nên Invoker không dành cho những người mới chơi

Hệ thống skill:

 Quas [Q]
Cho thêm 1 HP regen mỗi nguyên tố cho từng level. Nâng kĩ năng này cho bạn +2 Strength.

 Wex [W]
Cho 2% AS và 1% MS mỗi nguyên tố cho từng level. Nâng kĩ năng này cho bạn 2 Agility.

 Exort [E]
Cho 3 damage mỗi nguyên tố cho từng level. Nâng kĩ năng này cho bạn 2 Intelligence.

 Invoke [R]
Hòa trộn thành phần của các thuộc tính đã được thao tác, tạo ra những phép thuật mới cho Invoker. Phép thuật được tạo ra được xác định bằng thành phần các thuộc tính của Quas, Wex, Exort.

Notes:
  • Lệnh -invokelist sẽ cho bạn danh sách các phép thuật có thể tạo ra.
  • Không quan trọng thứ tự của các nguyên tố.
  • Có thể được nâng cấp bởi Aghanim's Scepter (* chỉ giá trị được nâng cấp).

Skill list:

 Cold Snap (Y) - Công thức Q Q Q
Kĩ năng này được tạo thành nếu Kael đang triệu hồi 3 Quas. Invoker hút nhiệt từ kẻ thù, làm lạnh đối thủ đến 6 giây dựa theo cấp độ của Quas. Bất kì sát thương nào bị nhận khi trong trạng thái tác dụng của Cold Snap, đối thủ sẽ bị chóang thêm 0,4 giây và thêm 30 sát thương. Thời gian giữa các lần choáng lặp lại trong khoảng từ 0,8 đến 0,6 giây dựa trên cấp độ của Quas.
  • Gây choáng và sát thương lên đối phương
  • Mana 100 - Cooldown 60
  • Sát thương dạng phép thuật.
  • Hiệu ứng dựa trên cấp độ của Quas:
    • Thời gian tác dụng: 3 / 3.5 / 4 / 4.5 / 5 / 5.5 / 6 giây.
    • Thời gian hồi stun: 0.7715 / 0.7430 / 0.7145 / 0.6860 / 0.6575 / 0.6290 / 0.6005 giây.
  • Thực hiện ngay stun (thời gian tác dụng diễn ra bình thường) và gây 60 sát thương ngay lập tức.
  • Hiệu ứng stun tiếp theo chỉ hoạt động khi sát thương gây ra lớn hơn 10.

 Ghost Walk (V) - Công thức Q Q W
Kĩ năng này được tạo thành nếu Kael đang triệu hồi 2 Quas và 1 Wex. Invoker sử dụng nguyên tố nước và năng lượng điện xung quanh, khiến cơ thể của mình vô hình. Sự mất cân bằng do các nguyên tố tạo ra sẽ khiến đối thủ xung quanh chậm 40% dựa trên cấp độ của Quas, và chính tốc độ di chuyển của Invoker giảm 30% đến 0% tùy theo cấp độ của Wex.
  • Cho khả năng tàng hình và làm chậm Kael lẫn đối thủ
  • Mana 200 - Cooldown 60
  • Hiệu ứng dựa trên cấp độ của Quas:
    • Làm chậm địch thủ: 20% / 23% / 26% / 30% / 33% / 36% / 40%
  • Hiệu ứng dựa trên cấp độ của Wex:
    • Làm chậm chính mình: 30% / 25% / 20% / 15% / 10% / 5% / 0%
  • Hiệu ứng làm chậm có tác dụng trên cả các đối tượng kháng phép.

 Tornado (X) - Công thức Q W W
Kĩ năng này được tạo thành nếu Kael đang triệu hồi 1 Quas và 2 Wex. Giải phóng một cơn lốc xoáy chuyển động nhanh, quét mọi đối thủ trên đường đi, làm đối thủ treo lơ lửng trên không. Gây 350 sát thương dựa trên cấp độ của Wex và Quas, với khoảng cách lên đến 3200 dựa vào cấp độ của Wex. Giữ kẻ thù trên không lên đến 2,2 giây dựa trên cấp độ của Quas.
  • Lốc lên và gây sát thương
  • Mana 150 - Cooldown 30
  • Sát thương dạng: phép.
  • Công thức tính sát thương: 70 + ((Cấp độ của Quas + Cấp độ của Wex) * 20)
  • Hiệu ứng dựa trên cấp độ của Quas:
    • Thời gian tồn tại: 0.8 / 1.1 / 1.4 / 1.7 / 2.0 / 2.3 / 2.5 giây.
  • Hiệu ứng dựa trên cấp độ của Wex
    • Khoảng cách di chuyển: 800 / 1200 / 1600 / 2000 / 2400 / 2800 / 3200

 EMP (C) - Công thức W W W
Kĩ năng được tạo ra khi Kael có 3 Wex. Invoker tạo ra một luồng năng lượng điện từ tại một vị trí xác địch rồi phát nổ sau 2-3 giây dựa vào Wex. Vụ nổ bao trùm khu vực 675 AoE, rút lên tới 400 mana dựa trên Wex. Gây 0,5 sát thương cho mỗi điểm mana rút được.
  • Đốt mana kẻ địch và sát thương gây ra dựa trên số mana đã mất
  • Mana 125 - Cooldown 30
  • Loại sát thương: Trừ HP trực tiếp nếu đối phương không chết hoặc là phép thuật
  • Sát thương được gây ra trước khi mana bị rút.
  • Hiệu ứng dựa trên cấp độ của Wex:
    • Rút mana: 100 / 150 / 200 / 250 / 300 / 350 / 400
    • Thời gian delay trước khi nổ: 3.7 / 3.4 / 3.15 / 2.85 / 2.6 / 2.3 / 2 seconds

 Alacrity (Z) - Công thức W W E
Kĩ năng được tạo ra khi Kael có 2 Wex và 1 Exort. Invoker nạp một luồng năng lượng cực lớn vào một đồng minh hoặc chính bản thân, tăng tốc độ tấn công lên tới 80% dựa vào Wex và tăng sát thương lên tới 80 dựa vào Exort trong 9 giây.
  • Tăng sát thương và tốc độ đánh
  • Mana 100 - Cooldown 15
  • Hiệu ứng dựa trên cấp độ Wex:
    • Tăng tốc độ tấn công: 20% / 30% / 40% / 50% / 60% / 70% / 80%
  • Hiệu ứng dựa trên cấp độ Exort:
    • Tăng sát thương: 20 / 30 / 40 / 50 / 60 / 70 / 80

 Chaos Meteor (D) - Công thức W E E
Kĩ năng được tạo ra khi Kael có 1 Wex và 2 Exort. Invoker triệu hồi một thiên thạch lửa từ vũ trụ xuống một địa điểm được xác định. Khi chạm đất, thiên thạch lăn về phía trước gây ra lượng sát thương lên đến 325 mỗi giây dựa trên Exort, lăn xa lên tới 1410 range dựa vào Wex. Gây ra sát thương cháy cho mỗi đơn vị dính skill sau đó.
  • Gây sát thương kẻ địch theo thời gian
  • Mana 200 - Cooldown 55
  • Loại sát thương: Phép thuật
  • Gây sát thương chính cho các đơn vị địch ở dưới thiên thạch (275 AOE) mỗi 0.5 giây và gây cháy trong 3 giây.
  • Hiệu ứng dựa trên cấp độ của Wex:
    • Lăn xa: 465 / 615 / 780 / 930 / 1095 / 1245 / 1410
  • Hiệu ứng dựa trên cấp độ của Exort:
    • Sát thương chính: 57,5 / 75 / 92,5 / 110 / 127,5 / 145 / 162,5 mỗi 0.5 giây
    • Sát thương cháy: 11,5 / 15 / 18,5 / 22 / 25,5 / 29 / 32,5 mỗi giây
  • Thiên thạch cần 1.3 giây để chạm đất và bắt đầu gây sát thương.
  • Thiên thạch di chuyển với vận tốc là 300.

 Sun Strike (T) - Công thức E E E
Kĩ năng được tạo ra khi Kael có 3 Exort. Tạo ra một luồng năng lượng hủy diệt cực lớn từ mặt trời tới bất cứ điểm chỉ định nào, sau 1,7 giây thì gây sát thương cho các đơn vị ở trong khu vực đó. Gây ra từ 100 - 475 sát thương dựa vào Exort, và sát thương được chia đều cho mọi đơn vị địch trong bán kính 175 AoE.
  • Gây sát thương trong khu vực
  • Mana 175 - Cooldown 30
  • Loại sát thương: Pure (trừ thẳng vào máu, bỏ qua kháng phép)
  • Sát thương được chia đều cho các mục tiêu trong phạm vi ảnh hưởng.
  • Bạn nhận được điểm kinh nghiệm nếu bạn tiêu diệt được hero thậm chí khi bạn ở ngoài khu vực nhận kinh nghiệm (1200 range).
  • Hiệu ứng dựa trên cấp độ của Exort:
    • Sát thương: 100 / 162.5 / 225 / 287.5 / 350 / 412.5 / 475

 Forge Spirit (F) - Công thức Q E E
Kĩ năng được tạo ra khi Kael có 1 Quas và 2 Exort. Invoker tạo ra một linh hồn mang sức mạnh của lửa và sự vững chắc của băng. Giáp, sát thương và máu của linh hồn phụ thuộc vào Exort; Mana, thời gian tồn tại và tầm tấn công dựa vào Quas. Đòn đánh của linh hồn này trừ 1 giáp của hero đối phương mỗi lần tấn công, tối đa 10 giáp, trong 5 giây. Khi nâng cấp Quas và Exort, Invoker có thể triệu hồi 2 linh hồn một lúc.
  • Triệu hồi từ 1 - 2 Forge Spirits
  • Mana 75 - Cooldown 30
  • Nếu cả Quas và Exort đều từ level 4 trở lên, Invoker triệu hồi 2 linh hồn một lúc.
  • Chỉ có thể tồn tại một nhóm linh hồn (tạo ra trong một lần skill) một lúc.
  • Forged Spirits có orb-effect trừ 1 giáp của đối phương, tốn 40 mana.
  • Hiệu ứng dựa trên cấp độ của Quas:
    • Thời gian tồn tại: 20 / 30 / 40 / 50 / 60 / 70 / 80 giây
    • Tầm tấn công: 300 / 400 / 500 / 600 / 700 / 800 / 900
    • Mana: 100 / 150 / 200 / 250 / 300 / 350 / 400
  • Hiệu ứng dựa trên cấp độ của Exort:
    • Sát thương: 29 / 38 / 47 / 56 / 65 / 74 / 83
    • Giáp: 2 / 3 / 4 / 5 / 6 / 7 / 8
    • Lượng máu tối đa: 300 / 400 / 500 / 600 / 700 / 800 / 900

 Ice Wall (G) - Công thức Q Q E
Kĩ năng được tạo ra khi Kael có 2 Quas và 1 Exort. Tạo ra một bức tường băng vững chắc ngay trước mặt Invoker trong khoảng thời gian lên tới 12 giây. Khí lạnh phát ra từ bức tường gây chậm cho kẻ địch dựa trên Quas và gây ra lượng sát thương mỗi giây lên tới 42 dựa vào Exort.
  • Làm chậm đối thủ và gây sát thương theo thời gian
  • Mana 175 - Cooldown 25
  • Loại sát thương: Phép thuật
  • Hiệu ứng dựa trên cấp độ của Quas:
    • Gây chậm: 20% / 40% / 60% / 80% / 100% / 120% / 140%
    • Thời gian tồn tại: 3 / 4.5 / 6 / 7.5 / 9 / 10.5 / 12
  • Hiệu ứng dựa trên cấp độ của Exort:
    • Sát thương mỗi giây: 6 / 12 / 18 / 24 / 30 / 36 / 42

 Deafening Blast (B) - Công thức Q W E
Skill được tạo ra khi Kael có 1 Quas 1 Wex và 1 Exort. Invoker phóng ra một luồng sóng siêu âm, gây ra lên tới 280 sát thương tới mỗi đơn vị nó đi qua dựa trên Exort. Luồng sóng này đẩy lùi địch lên tới 1.75 giây dựa trên Quas, và ngăn chặn chúng tấn công trong khoảng thời gian lên tới 1 - 4 giây dựa trên Wex.
  • Sát thương, đẩy lùi và khóa tấn công
  • Mana 200 - Cooldown 40
  • Loại sát thương: Phép thuật
  • Hiệu ứng dựa trên cấp độ của Quas:
    • Thời gian đẩy lùi: 0.25 / 0.5 / 0.75 / 1 / 1.25 / 1.5 / 1.75 giây
  • Hiệu ứng dựa trên cấp độ của Wex:
    • Thời gian cấm tấn công: 1 / 1.5 / 2 / 2.5 / 3 / 3.5 / 4 giây
  • Hiệu ứng dựa trên cấp độ của Exort:
    • Sát thương: 40 / 80 / 120 / 160 / 200 / 240 / 280
  • Kĩ năng này phá hủy các skill channeling (tức các skill cần thi triển như ultimate của Rylai, Engima...)


Cách tăng skill:
  • Level 1: Exort
  • Level 2: Quas
  • Level 3: Invoke
  • Level 4: Exort
  • Level 5:  Wex
  • Level 6: Exort
  • Level 7: Invoke
  • Level 8: Quas
  • Level 9-11: Exort
  • Level 12: Invoke
  • Level 13: Exort
  • Level 14-15: Quas
  • Level 16 : Wex
  • Level 17: Invoke
  • Level 18-22: Wex
  • Level 23-25: Quas
Lí giải về cách tăng skill
  • Tăng Exort ngay ở lv1 để lấy damage bonus từ skill này giúp cho việc control lane tốt hơn.
  • Level 2 nên tăng Quas để lấy một chút máu hoặc trong trường hợp bị đối phương harass liên tục có thể chuyển sang trạng thái "3 băng" giúp regen máu tốt hơn.
  • Tăng ultimate đúng level để giảm cooldown - một điều rất cần thiết, level 7 tăng để sớm được dùng đến 3 skill một lúc.
  • Max Exort sớm sẽ tăng rất nhiều damage cho những kĩ năng chính của Invoker như Chaos Meteor, Sun Strike hay Deafening Blast.
  • Nên tăng 4 điểm Quas để summon được 2 Spirit rồi dừng lại để chuyển qua tăng Wex giúp Invoker dùng skill hiệu quả hơn.

Cách lên đồ cho Invoker

Thông thường Invoker sẽ được team ưu tiên cho đi mid hoặc solo lane.

1. Early Game


Hoặc mua 3 Branch để rush thẳng bottle nếu supporter đã giúp bạn mua gà.
 ======> 


2. Mid game

 Bottle: Việc Spam skill và harass đối phương, cùng với khả năng control lane sẽ tốt hơn nếu bạn có bottle.

 BoT Tread  Phase: Ba loại giầy thường lên của Invoker.

 Magic Wand: Item của mọi hero, kết hợp được luôn với 3 cái Ironwood bạn mua ở đầu game.

 Null: Giúp bạn đủ mana để thực hiện combo.

 Eul  Force Staff  Blink: Bộ ba item thường được các lên nhiều cho Invoker ở mid game, bạn có thể chọn 1 trong 3, hoặc 2 hoặc cả 3 item trên để phù hợp với thế trận trong game.

 Scepter: Core item của Invoker, không còn gì phải bàn cãi.

 Janggo /  Book: Những lựa chọn cũng khá được yêu thích.


3. Late game

 Linken /  Hex Orrchid /  Shiva: Những item rất cần cho Invoker sau khi có Scepter.

 BKB  Heart  Bloodstone: Hãy lên nếu thấy cần thiết, để có phát huy hết tác dụng của mình, Invoker cần phải sống sót.

Invoker là một hero có lối chơi rất đa dạng và có thể đảm nhận nhiều vị trí trong game, và cũng tùy theo cách chơi riêng của mỗi người nên theo tôi thấy, không có một item nào của DotA nói không với Invoker.


Hướng dẫn chơi Invoker

1. Early Game
  • Đầu game sẽ là thời điểm Invoker trội hơn rất nhiều đối thủ khác nhờ lượng damage tăng được từ Exort, cùng với skill Cold Snap, Invoker sẽ khiến đối thủ hết sức khó chịu khi phải đi lane với hero này.
  • Hãy harass đối phương liên tục với Cold Snap, khi đạt đến lv5, nếu đối phương trong tình trạng ~400-450HP, hãy kết thúc chúng bằng combo Chaos meteor và Cold Snap
  • Lưu ý khi dùng combo này: Hãy để sẵn trạng thái "3 băng", chờ đối phương chuẩn bị last hit, tung Chaos meteor đã để sẵn sau đó dùng ultimate chuyển sang skill Cold Snap rồi cố định hắn, hãy nhớ rằng Chaos meteor sau 1,5s mới bắt đầu rơi xuống và gây damage.
  • Ngoài ra, Invoker có thể dùng Sun Strike để kết liễu đối phương ở các lane khác, dù đang control lane mid nhưng hãy cố gắng để ý mini map, khi thấy dấu hiệu đánh nhau ở lane nào đó, hãy chỉ camera xuống lane đó để sẵn sàng skill.

2. Mid game
  • Đây chính là khoảng thời gian mà Invoker tỏ ra mạnh mẽ nhất, vì tăng skill xoay quanh Exort, bạn hãy đổi skill thật hợp lí với những Chaos meteor, Deafening Blast, Sun Strike, Cold Snap hay Ice wall.
  • Thường thì  ở giai đoạn này, các hero chỉ đạt lượng máu khoảng 1k-1k4, vì vậy Invoker có thể kết liễu bất kì một "anh chàng" nào mà không cần đến sự giúp đỡ của team.
  • Hãy để sẵn Chaos meteor và Cold snap, tung ra meteor trước, 1s sau hãy dùng Cold snap và đổi sang và dùng tiếp Blast, nếu bạn combo chuẩn thì có thể hạ gục một hero 1k2 Hp ngay ở lv 10 mà không cần thêm một hit sát thương vật lí nào.
  • Ngoài ra các bạn có thể dùng Eul để lốc đối phương lên, 1s sau khi lốc hãy thả Meteor và 1s sau nữa thì dùng Blast, combo này gây lượng damage không kém hơn combo tôi nói đến trước đó là bao nhiêu, nhưng lại dễ dùng hơn khá nhiều trong trận đấu
  • Ngoài ra, khi đạt đến lv 15, khi bạn có 4 điểm Quas, max Exort, 1 Wex và 3 điểm ultimate Invoke, bạn hoàn toàn có thể solo roshan một cách dễ dàng nhờ việc đã gọi được 2 spirit (hãy mua smoke để vào roshan nhằm tránh ward đối phương).
  • Hãy Summon Spirit trước, sau đó liên tục sử dụng Cold Snap và Alacrity, hãy cho 2 Spirit thay nhau tank Roshan, Nếu có thêm Medallion, Invoker ở level này có thể hạ gục roshan nhanh chẳng kém gì Lycan.

3. Late Game
  • Khác với những Ganker khác, Invoker tỏ ra vẫn rất mạnh ở late game nhờ sự đa dạng hóa trong bộ skill của mình.
  • Hãy call Spirit liên tục để farm hay đẩy lane, Invoker hoàn toàn có thể ủi tung 1 lane rất nhanh nhờ Spirit và Alacrity
  • Trong mỗi lần team bạn chuẩn bị combat, hãy để sẵn Chaos meteor và EMP, tránh dùng Tornado ngay từ đầu vì bạn rất có thể "bóp" những hero mở combat như ES hay Tide.
  • Vào combat, hãy tung Meteor và EMP, 1s sau hãy dùng tiếp Blast, sau combo vừa rồi, hãy dùng Tornado và Ice wall cùng Cold Snap để truy đuổi những kẻ đang bỏ chạy hoặc giúp team lui về nếu combat gặp bất lợi.

X. Đồng đội và kẻ thù

1. Đồng đội

Crystal Maiden DotA HeroObsidian Destroyer DotA HeroKeeper of the Light DotA Hero Những hero giúp Invoker thoải mái dùng skill.

Shadow Shaman DotA HeroVengeful Spirit DotA HeroDemon Witch DotA Hero Hero có khả năng disable giúp Invoker combo chính xác hơn.

Tidehunter DotA HeroEarthshaker DotA HeroEnigma DotA HeroMagnataur DotA Hero Những hero mở combat này sẽ giúp Invoker đưa cả team đối phương lên bảng một cách dễ dàng.


2. Kẻ thù

Night Stalker DotA HeroDoom Bringer DotA HeroBloodseeker DotA Hero Những hero có khả năng khóa phép lâu luôn là khắc tinh của Invoker.

Slayer DotA HeroQueen of Pain DotA HeroStone Giant DotA Hero Những hero có khả năng gây burst damage cực mạnh sẽ khiến Invoker chết mà không kịp làm gì.

Anti-Mage DotA Hero Về late game có thể coi là khắc tinh của các hero Intel.


chỉnh sửa và trình bày lại bởi choidota.blogspot.com